
Sự khác biệt giữa các phiên bản Mazda 2
quan
Chuyên Mục
Bài viết mới
Sự khác biệt giữa các phiên bản Mazda 2
Mazda 2 tại Việt Nam được cung cấp với bao nhiêu phiên bản? Sự khác nhau giữa các phiên bản Mazda 2 là gì? Đâu là phiên bản đáng tiền nhất của Mazda 2?
Mazda 2 lần đầu ra mắt khách hàng Việt từ năm 2015. Trải qua hơn 6 năm, mẫu xe phân khúc B này luôn chiếm được sự tin tưởng của bộ phận lớn khách hàng.

So với lần đầu ra ra mắt, mức giá xe Mazda 2 cũng giảm đáng kể từ 629 xuống 479 triệu cho kiểu dáng sedan và từ 689 xuống 519 triệu cho kiểu dáng hatchback (sport). Tuy vậy, mẫu xe nhà Mazda vẫn sở hữu nhiều trang bị ấn tượng từ ngoại thất cho tới nội thất.

Vậy giữa các phiên bản của Mazda 2 có gì khác biệt? Hãy tìm hiểu bài phần tích dưới đây.
So sánh về giá bán các phiên bản Mazda 2
Mazdaz 2 được phân phối tại thị trường Việt Nam với 2 kiểu dáng sedan và hatchback (sport) cùng với 7 phiên bản khác nhau. Mức giá bán cũng khá “mềm” so với các đối thủ các cùng phần khúc sedan hạng B.
Bảng giá niêm yết Mazda 2 2022 (Đơn vị: VNĐ) | ||
Kiểu dáng | Phiên bản | Giá niêm yết |
Sedan | AT | 479 |
Luxury | 559 | |
Premium | 599 | |
Hatchback (Sport) | Luxury | 574 |
Premium | 619 |
So sánh về kích thước các phiên bản Mazda 2
Ngoài kích thước tổng thể và dung tích khoang hành lý chệnh lệch do khác nhau về kiểu dáng thì tất cả các phiên bản của Mazda 2 sở hữu những thông số kích thước khá tương đồng với nhau. Tùy vào mục đích sử dụng mà khách hàng có thể lựa chọn kiểu dáng sedan hay hatchback.
Mazda 2 Sedan | Mazda 2 Hatchback | |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.340 x 1.695 x 1.470 | 4.060 x 1.695 x 1.495 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.570 | 2.570 |
Bán kính vòng quay (mm) | 4,7 | 4,7 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 | 140 |
Khối lượng không tải (kg) | 1.074 | 1.049 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1.538 | 1.524 |
Thể tích khoang hành lý (lít) | 440 | 280 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 44 | 44 |
So sánh về ngoại thất các phiên bản Mazda 2

Tất cả các phiên bản Mazda 2 đều được trang bị cụm đèn trước với công nghệ bóng LED, tăng khả năng chiếu sáng. Những trang bị nổi bật chủ xuất hiện trên những phiên bản cao cấp như đèn tự động, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện, gạt mưa tự động…
Trang bị ngoại thất | Mazda 2 Sedan | Mazda 2 Sport | |||||
AT | Deluxe | Luxury | Premium | Deluxe | Luxury | Premium | |
Đèn chiếu xe | LED | ||||||
Điều chiếu gần | LED | ||||||
Đèn LED ban ngày | Có | ||||||
Đèn trước tự động | – | Có | – | Có | |||
Đèn trước cân bằng góc chiếu | Có | ||||||
Gương chiếu hậu ngoài gập điện/chỉnh điện | Chỉnh điện | Có | |||||
Chức năng gạt mưa tự động | – | Có | – | Có |
So sánh về nội thất và trang bị tiện nghi các phiên bản Mazda 2
Sự khác biệt lớn nhất giữa các phiên bản Mazda 2 có lẽ đến từ nội thất và các trang bị tiện nghi đi kèm.
Trong khi nội thất 2 phiên bản Tiêu chuẩn và Deluxe chỉ được bọc nỉ thì các phiên bản cao cấp lại được bọc da sang trọng cùng với đó là màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch.






























Ngoài những trang bị cơ bản, hai phiên bản cao cấp còn được trang bị thêm lẫy chuyển số trên vô-lăng, hệ thống 6 loa cao cấp, ga tự động, điều hòa tự động. Thậm chí trên phiên bản Premium còn được trang bị màn hình HUD – một công nghệ thường thấy trên những chiếc xe thuộc phân khúc cao hơn.
Trang bị nội thất và tiện nghi | Mazda 2 Sedan | Mazda 2 Sport | |||||
Base | Deluxe | Luxury | Premium | Deluxe | Luxury | Premium | |
Chất liệu nội thất | Nỉ | Da | Nỉ | Da | |||
Màn hình cảm ứng | – | 7 inch | – | 7 inch | |||
Kết nối AUX, USB, bluetooth | Có | ||||||
Số loa | 04 | 06 | 04 | 06 | |||
Lẫy chuyển số | – | Có | – | Có | |||
Khởi động bằng nút bấm | Có | ||||||
Ga tự động | – | Có | – | Có | |||
Điều hòa tự động | – | Có | – | Có | |||
Cửa sổ chỉnh điện | Có | ||||||
Gương chiếu hậu trung tâm chống chói tự động | – | Có | – | Có | |||
Màn hình hiển thị tốc độ HUD | – | Có | – | Có |
So sánh về động cơ các phiên bản Mazda 2
Động cơ giữa các phiên bản Mazda 2 không mấy khác biệt khi đều là động cơ Skyactiv-G với dung tích 1.5L, công suất tối đa 110 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 144 Nm. Đi kèm với đó là hộp số 6AT cùng hệ dẫn động cầu trước FWD.

Trừ phiên bản tiêu chuẩn, các phiên bản còn lại đều được trang bị Hệ thống ngừng/nghỉ thông minh khá tiện cho người lái.
Trang bị nội thất | Mazda 2 Sedan | Mazda 2 Sport | |||||
Base | Deluxe | Luxury | Premium | Deluxe | Luxury | Premium | |
Loại động cơ | Skyactiv-G 1.5L | ||||||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng trực tiếp / Direct Injection | ||||||
Dung tích xi lanh (mã lực) | 1.496 | ||||||
Công suất tối đa (Nm) | 110 tại 6000 v/phút | ||||||
Mô men xoắn cực đại | 144 tại 4000 v/phút | ||||||
Hộp số | 6AT | ||||||
Chế độ thể thao | Có | ||||||
Hệ thống kiểm soát gia tốc (GVC) | Có | ||||||
Hệ thống ngừng/khởi động thông minh | – | Có |
So sánh về trang bị an toàn các phiên bản Mazda 2
Mazda 2 sở hữu lượng trang bị an toàn khá nhiều, trong đó bao gồm ABS, EBD, EBA, ESS, DSC, TCS hay HLA. Trong khi các phiên bản cao cấp được trang bị 6 túi khí thì bản tiêu chuẩn chỉ sở hữu 2 túi khí. Ngoài ra trên hai phiên bản Luxury và Premium còn được trang bị thêm camera lùi
Trang bị an toàn | Mazda 2 Sedan | Mazda 2 Sport | |||||
Base | Deluxe | Luxury | Premium | Deluxe | Luxury | Premium | |
Số túi khí | 2 | 6 | |||||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | ||||||
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | ||||||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp EBA | Có | ||||||
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS | Có | ||||||
Hệ thống cân bằng điện tử DSC | Có | ||||||
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS | Có | ||||||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA | Có | ||||||
Mã hóa chống sao chép chìa khóa | Có | ||||||
Cảnh báo chống trộm | Có | ||||||
Camera lùi | – | Có | – | Có | |||
Cảm biến cảnh báo va chạm phía sau | – | Có | |||||
Cảm biến cảnh báo va chạm phía trước | – |
Nên mua phiên bản nào của Mazda 2?
Nếu không nhác đến kiểu dáng sedan hay hatchback thì có lẽ phiên bản Luxury là phiên bản gây được sự chú ý nhiều nhất. Tuy chỉ là một mẫu xe thuộc phân khúc B nhưng được trang bị hệ thống đèn thông minh xuất hiện trên nhưng phân khúc cao hơn, đặc biệt là tính năng tự động bật/tắt vùng sáng.

Ngoài ra, phiên bản này còn được trang bị thêm tính năng tự động cân bằng góc chiếu giúp tài xế có được tầm nhìn tốt, tạo cảm giác lái thoải mái hơn cả.